BÀI 6 GIÁ TRỊ CỦA CÁC QUÂN CỜ 1. Thang điểm về giá trị của các quân : - Chốt = 1 - Mã , Tượng = 3 - Xe = 5...
BÀI 6 GIÁ TRỊ CỦA CÁC QUÂN CỜ
1. Thang điểm về giá trị của các quân :
- Chốt = 1
- Mã , Tượng = 3
- Xe = 5
- Hậu = 9
2. Giá trị tương đối :
Khi đánh giá thế cờ không thể dựa vào thang điểm trên vì giá trị của các quân cờ chỉ có tính tương đối mà nó tùy thuộc đặc tính của thế cờ và quân số hiện có của cả hai bên .
· Đa số trường hợp ở cờ tàn 2 chốt liên kết tương đương 1 quân nhẹ . Ở giai đoạn trung cuộc các chốt chưa tiến xa thì 3 chốt yếu hơn 1 quân nhẹ đứng ở vị trí tích cực .
Thí dụ : Rischet – Biszuier 1970
1.e4 e5 2.¤f3 ¤c6 3.¥b5 a6 4.¥a4 ¤f6 5.0–0 b5!? 6.¥b3 ¥b7 7.d4 ¤xd4 8.¤xd4 exd4 9.c3 ¤xe4 10.¦e1 ¥d6? [10...¥e7 11.£g4 0–0 12.¦xe4 ¥xe4 13.£xe4 dxc3²] 11.¤d2! ¥xh2+ 12.¢f1! d5 13.£h5! 0–0 14.£xh2 dxc3 15.¤xe4 dxe4 16.bxc3 c5
- Nhận xét :
. Bên Đen 3 chốt đổi 1 quân nhẹ.
. Các chốt Đen không nguy hiểm , vị trí quân Trắng đứng tích cực .
17.¦e3! c4 18.¥c2 £f6 19.¦f3 £e6 20.¦h3 £f5 21.¥e3 ¦ad8 22.¦e1 ¦d7 23.¥d4 ¦e8 24.¦h5! g5 [24...£g6 25.¦e3+-] 25.g4 1–0
· Trao đổi quân để chiếm vị trí , cần gạt bỏ nhận thức về thang điểm khi trao đổi quân mà hảy nghĩ đến đặc tính hoặc vị trí của thế cờ .
Thí dụ 1 : Reshexsky – Petrosian Vô địch thế giới 1953
- Nhận xét :
.Bên Trắng có trung tâm chốt mạnh có thể chuẩn bị đẩy chốt d xuống hoặc khả năng đẩy chốt h đến h6 nếu Đen đưa chốt h chắn đường thì sẽ làm yếu thành Vua .
. Các quân bên Đen ở vị trí thụ động nếu bây giờ Mã đứng ở d5 thì thế cờ Đen rất tốt . Các chốt Trắng bị ngăn chặn , Tb2yếu , Đen có thể đẩy chốt xuống b4 để có chốt thông xa dưới sự yểm trợ của Md5 và Tg6.
. Mã bên Đen đến ô d5 bằng cách nào?Đưa qua b6,c7 thì mất nhiều thời gian , bên Trắng có thể kịp đẩy chốt sau Tf3 . Qua ngã e7 là hay nhất bây giờ đưa Xe đi đâu ? Nếu 25...¦b7 26.e6 ¤e7 27.¥f3 ¤d5 28.¥xd5 ¦xd5 29.£f3 fxe6 30.£xd5+-
. Bên Đen đã vượt qua rào chắn tâm lý đưa Xe vào miệng Tượng
25...¦e6! 26.a4 ¤e7! [26...b4? 27.d5! ¦xd5 28.¥xe6 £xe6 29.£xc4±] 27.¥xe6 fxe6 28.£f1 ¤d5 29.¦f3 ¥d3 30.¦xd3! cxd3 31.£xd3 b4 32.cxb4 axb4 33.a5 ¦a8 34.¦a1 £c6 35.¥c1 £c7 36.a6 £b6 37.¥d2 b3 38.£c4 h6 39.h3 b2 40.¦b1 ¢h8 41.¥e1 ½–½
Thí dụ 2 : Dommitz – Pachman 1973
1.e4 e5 2.¤f3 ¤c6 3.¥b5 a6 4.¥a4 d6 5.c3 ¥d7 6.d4 ¤ge7 7.¥b3 h6 8.¤bd2 ¤g6 9.¤c4 ¥e7 10.dxe5 dxe5 11.¤e3 ¥g5?? 12.0–0! ¥xe3 13.¥xe3 £f6 14.¤d2 ¤f4 15.¥xf4 exf4! 16.£h5! 0–0 17.¤f3 ¦ae8 18.¦fe1 (hình )
- Nhận xét :
. Bên Đen có 1 điểm mạnh ở e5 và bị chốt chồng trên cột f.
. Quân Hậu Trắng bị giam ở vị trí dỡ h5.
¦e5! 19.¤xe5 ¤xe5 20.¥d1 ¦d8! 21.¥e2? [21.£e2! ¥b5 (21...f3 22.£e3 ¥h3 23.g3 g5µ) 22.£c2 ¥d3 23.£b3 £g6µ] 21...¢h7! 22.g4 f3 23.g5 £f4 24.¥f1 ¦h8!! 0–1
Thí dụ 3 : Ivkov – Lassen 1964
- Nhận xét :
. Tg7 của bên Đen mạnh , kiểm soát đường chéo dài nhưng thiếu sự yểm trợ của các quân .
. Bên Trắng định mở cột h với nước h5 20...¦c5! hy sinh chất với ý định làm tăng sức mạnh của Tg7 và tạo điểm mạnh d4 đồng thời loại Te3 .
21.¥xc5 dxc5 22.¦d5 e6! 23.£xc5 [23.¦xc5 £f4+ 24.¢c2 £e3 25.e5 ¦d8] 23...£g3! 24.¦g5 £f4+ 25.¢c2 f5! 26.exf5 exf5 27.¦d1 b6 28.£e7 £xh4 29.¦d7? ¥f6 30.£e6+ ¢h8 31.£d6 £f2+! 32.¢d1 £f1+ 33.¢c2 £e2+ 34.¢c1 £b2+ 35.¢d1 £b1+ 36.¢e2 ¦e8+ 37.¢f2 £e1# 0–1
· Giá trị của quân Hậu cũng tương đối . Ở tình huống bình thường quân Hậu tương đương 1 Xe + 1 quân nhẹ và 2 chốt . Có một số thế cờ quân Hậu yếu hơn 1 Xe + 1 quân nhẹ.
Thí dụ : Ljubojevic – Planine 1971
1.e4 e5 2.¤f3 ¤c6 3.¥b5 a6 4.¥a4 ¤f6 5.0–0 b5 6.¥b3 ¥b7 7.d4 ¤xd4 8.¤xd4 exd4 9.e5 ¤e4 10.c3 d3 11.£xd3 ¤c5 12.£g3 ¤xb3 13.axb3 £e7 14.¥g5 £e6 15.f4 f6! [15...¥c5+ 16.¢h1 0–0 17.¥f6±] Nước đi đầy óc tưởng tượng 16.exf6 ¥c5+ 17.¢h1 gxf6 18.¦e1 0–0–0 19.¦xe6 dxe6 ( hình )
- Nhận xét :
. Bên Đen có Xe và 2 Tượng mạnh chống quân Hậu , Mã . Áp lực trên đường chéo dài rất mạnh
. Cột d mở rất quan trọng , Xe và Tượng hổ trợ nhau .
- Đánh giá thế cờ : ván nầy Xe + Tượng mạnh hơn Hậu .
20.£e1 fxg5 21.¤d2 gxf4 22.£xe6+ ¢b8 23.¤f3 ¦hg8 24.c4 b4ngăn cản mở cột ở cánh hậu 25.¦f1 ¦g6 26.£f5 ¥e3 27.h3 ¦g3! 28.£xh7 ¥xf3! 29.¦xf3 ¦d1+ 30.¢h2 ¥g1+ 31.¢h1 ¦g7! 32.£h8+ ¢b7 33.¦d3 ¦e1 34.g3 ¥d4+ 35.¢h2 ¦ge7 0–1
- Ngoại lệ :Trong vài thế cờ 2 quân nhẹ lại mạnh hơn Hậu , thế cờ xảy ra khi Hậu ở thế phòng thủ và khả năng của Hậu bị hạn chế .
Thí dụ : Marshall – Halper 1941 Ván cờ Tô Cách Lan
1.e4 e5 2.¤f3 ¤c6 3.d4 exd4 4.c3 dxc3 5.¥c4 d6 6.£b3 £d7 7.£xc3? d5! 8.exd5 ¥b4 9.dxc6 ¥xc3+ 10.¤xc3 bxc6 11.0–0 ¤e7 12.¥xf7+! ¢f8 13.¥b3 ¥b7 14.¥e3 ¤f5 15.¥c5+ ¤d6 16.¤d4 ¦e8 17.¦fe1 h5 18.¤e6+ (hình )
- Nhận xét :
.Quân Hậu Đen chống Tượng + Mã.
. Vua Đen ở vị trí xấu , các Xe không liên lạc nhau .
. Các quân bên Trắng ở vị trí tích cực và sẳn sàng hổ trợ nhau .
- Đánh giá thế cờ : Bên Trắng ưu thế .
18...¦xe6 19.¥xe6 £d8 20.¦e5 ¦h6 21.¦ae1 ¥c8 22.¥b3 ¥d7 23.¥e3 ¤f5 24.¥xh6 gxh6 25.¤e4 ¢g7 26.¤c5 ¢f6 27.¤xd7+ £xd7 28.¥e6 1–0
· Thông thường 3 quân nhẹ mạnh hơn Hậu .
· Quân Hậu mạnh hơn 3 quân nhẹ khi xâm nhập vào trận tuyến đối phương, tấn công vào các điểm yếu .
· Ở thế trận cứng chắc 3 quân nhẹ mạnh hơn Hậu vì có thể phối hợp các quân để tấn công .
Thí dụ : Kmocch – Prins , Amsterdam 1940 , Phòng thủ Grunfeld .
1.d4 ¤f6 2.c4 g6 3.¤c3 d5 4.¤f3 ¥g7 5.£b3 dxc4 6.£xc4 0–0 7.e4 b6 8.e5! ¥e6 9.exf6! ¥xc4 10.fxg7 ¢xg7 11.¥xc4 ( hình )
- Nhận xét :
. Bên Đen có Hậu + chốt chống 2 Tượng và Mã . Các chốt b6 , g6 làm suy yếu một số điểm .
. Chốt d4 của bên Trắng hạn chế các nước giải tỏa của bên Đen như c5 , e5.
- Đánh giá thế cờ :Bên Trắng ưu thế .
11...¤c6 12.¥e3 ¤b4 13.0–0 ¤c2 14.¦ad1 ¤xe3 15.fxe3 c5? 16.¤g5 e6 17.¦xf7+! 1–0
· Thông thường 2 Xe mạnh hơn Hậu nhưng Hậu và 1 quân nhẹ lại mạnh hơn 2 Xe và 1 quân nhẹ .
Thí dụ 1 : Barcze – Florian , Budapest 1953 .
- Nhận xét :
. Bên Đen có một chốt thông sẳn sàng tiến lên .
. Hai Xe bên Trắng không kết hợp nhau .
. Mã bên Trắng bất động .
- Chú ý : Nếu bây giờ bỏ các quân nhẹ ra thì 2 Xe mạnh hơn Hậu .
- Đánh giá thế cờ : Bên Đen ưu thắng .
37...¥a3! 38.¦c7 ¥d6 39.¦b7 ¥c5 40.¦c6 £d4 41.¤h1 b4 42.g4 £xe4 43.¦cc7 £e1+ 44.¢g2 £e4+ 45.¢g1 £f3 46.¦b5? £d1+ 47.¢g2 £d5+ 48.¢g1 ¥xf2+ 0–1
Thí dụ 2 : Portisch – Fischer 1966 Phòng thủ Nimzowitsch .
1.d4 ¤f6 2.c4 e6 3.¤c3 ¥b4 4.e3 b6 5.¤ge2 ¥a6 6.¤g3 ¥xc3+ 7.bxc3 d5 8.£f3 [8.¥a3] 8...0–0 9.e4 dxe4! 10.¤xe4 ¤xe4 11.£xe4 £d7 12.¥a3 ¦e8 13.¥d3 f5 14.£xa8 ¤c6 15.£xe8+ £xe8 16.0–0 ¤a5 ( hình )
- Nhận xét :
. Chốt Trắng c4 mất , Trắng phải đổi Tượng , Xe Trắng thiếu cột mở hoạt động và đường chéo cho Tượng .
. Hậu và Tượng có thể phối hợp tấn công điểm g2 nếu 17.
- Đánh giá thế cờ : Bên Đen ưu thắng .
17.¦ae1 ¥xc4 18.¥xc4 ¤xc4 19.¥c1 c5 20.dxc5 bxc5 21.¥f4 h6 22.¦e2 g5 23.¥e5 £d8 24.¦fe1 ¢f7 25.h3 f4 26.¢h2 a6 27.¦e4 £d5 28.h4? ¤e3! 29.¦1xe3 fxe3 30.¦xe3 £xa2 31.¦f3+ ¢e8 32.¥g7 £c4 33.hxg5 hxg5 34.¦f8+ ¢d7 35.¦a8 ¢c6 0–1
Hồ Văn Huỳnh
COMMENTS