BÀI 12 ĐÒN CHIẾN THUẬT CỦA MÃ · Cách đi của Mã không bị cản trở bởi dãy chốt kín nên Mã rất thích hợp ở các thế cờ bị phong tỏa . ·...
BÀI 12
ĐÒN CHIẾN THUẬT CỦA MÃ
· Cách đi của Mã không bị cản trở bởi dãy chốt kín nên Mã rất thích hợp ở các thế cờ bị phong tỏa .
· Mã cần phải có một điểm mạnh để đứng , ở gần trung tâm .
· Đòn đánh chĩa hai của Mã .
· Định nghĩa : “là đòn tấn công đồng loạt hai quân cờ đối phương không được bảo vệ hoặc tấn công các quân cờ có giá trị cao hơn Mã
· Đòn chĩa hai dùng để tấn công .
Thí dụ 1 : Vasilchuk – Bobolovitch , năm 1959
1.¤e4! ¥e6 [1...dxe4 2.¥xf7+; 1...hxg5 2.¤d6+ ¢d7 3.¤xf7] 2.¤d6+ ¢d7 3.¥e3 ¤g6 4.f4! ¥xd6 5.exd6 ¤h4 6.¥c5 £f6 7.£d2 a5 8.c3 a4 9.f5! ¤xf5 10.¥c2 h5 11.¥d4 £h6 12.£xh6 ¤xh6 13.¥xg7 1–0
Thí dụ 2 : Rossolimo – Szabo
1.£d8+ ¢xd8 2.¤xf7+ ¢e8 3.¤xe5±
Thí dụ 3 : Euwe – Bogolfubow
1...¥xf2+! 2.¢xf2 £xc3! 3.£xc3 ¤e4+ 4.¢e1 ¤xc3µ
Thí dụ 4 : Gottschall – N.N Halle , năm 1894
1.£f8! d4 2.¦h1+ ¦h5 3.¦xh5+ gxh5 4.£f5+ ¢g8 5.¤xg7 £xg7 6.£e6+ £f7 7.£xc6±
· Đòn chĩa hai dùng để phòng thủ .
Thí dụ 1 : Riches – Leslie , năm 1955
1.¥f6 £f2+ 2.¢xf2 ¤xg4+µ
· Điều quân , phối hợp với đòn đánh chĩa hai của Mã.
Thí dụ : Kholmov – Ostrauskas , năm 1949
1.£h5+ ¢e7 2.£xf5! £xc3 [2...exf5 3.¤xd5+±] 3.£xe6+ ¢d8 [3...¢f8 4.£xf6+ ¦f7 5.£h8+ ¢e7 6.¤xd5+] 4.£xf6+ ¢d7 5.£f7+ ¢c8 6.£xc7+ ¢xc7 7.¤xd5+ ¢d6 8.¤xc3±
· Ở khai cuộc khi đánh chĩa hai Mã vào f2 , f7 thì phải cẩn thận , tính toán thật chính xác và đánh giá thế cờ thật đúng.
Thí dụ 1 :
1.d4 d5 2.¤f3 ¤f6 3.c4 e6 4.¤c3 c5 5.¥g5 cxd4 6.£xd4 ¤c6 7.¥xf6 ¤xd4? 8.¥xd8 ¤c2+ 9.¢d1 ¤xa1 10.¥g5 ¤a1 sẽ bị bắt sau ¢c1,¢b1 hoặc e3 , cd , ¥d3 , ¢d2 ¦a1
Thí dụ 2 : Stahlberg – Donner , năm 1955 , khai cuộc Gambit Hậu.
1.d4 d5 2.c4 e6 3.¤c3 ¤f6 4.¥g5 c5!? 5.cxd5 cxd4 6.£xd4 ¥e7 7.e4 ¤c6 8.£d2 ¤xe4 9.¤xe4 exd5 10.¥xe7 £xe7 11.£xd5 0–0 12.f3
Nhận xét :
- Bên Trắng ưu thế về lực lượng.
- Bên Đen phát triển quân tốt hơn .
Đánh gía thế cờ : Thế cờ bù đắp .
12...¤b4 Đên đây có 3 thế biến
(1) 13.£d2? ¦d8 14.£f2 f5
(2) 13.£c5 £xc5 14.¤xc5 ¤c2+ 15.¢d2 ¤xa1 16.¥d3 ¦d8! 17.¤e4 ¥e6! 18.¤h3 ¦xd3+ 19.¢xd3 ¦d8+ 20.¢c3 ¦c8+ 21.¢d2 ¦d8+= 22.¢c1 ¥xa2 23.b3 ¤xb3+ 24.¢b2 ¤d2! 25.¢xa2 ¤xe4 26.fxe4 ¦d2+³
(3)13.£c4! ¥e6 14.£c5! £xc5 15.¤xc5 ¤c2+ 16.¢d2 ¤xa1 17.¤xe6 fxe6 18.¥d3 ¦fd8 19.¤e2 ¦xd3+ 20.¢xd3 ¦d8+ 21.¢c3 ¦c8+ 22.¢d2 ¦d8+ 23.¢c1±
· Đòn đánh rút của Mã .
· Định nghĩa : Là đòn rút Mã ra để tấn công một quân đối phương không được bảo vệ .
Thí dụ 1 : Pachman – Fichtl , năm 1946
1.¦ac1! Đen có ba biến thế
(1) 1...¦c8 2.£b5+ £xb5 3.¤xb5±
(2) 1...¥c5 2.£a4 £xa4 3.¤xa4±
Đen đã đi (3) 1...0–0 2.¤d5 ¤xd5 3.¦xc6 ¤xe3 4.fxe3 £h5 5.£d3 ¥c5 6.¢g2 £e5 7.b3 h6 8.¦c1± Trắng thắng nhờ đổi quân lợi chất.
Thí dụ 2 :Marache – Morphy
1...¦xe4! 2.£xe4 ¤g3!! 3.£xh7 ¤de2#
· Nước đánh rút của Mã kết hợp với đòn đánh chĩa hai .
Thí dụ : Tarrach – Blackburne , năm 1890
1.¤h6! ¦e7 [1...£xh3 2.¤xf7+] 2.£xe6 ¦xe6 3.¤f7+± Trắng thắng nhờ hơn chất sau cuộc đổi quân .
· Tính cơ động của Mã .
Thí dụ 1 : Bernstein – Marco , năm 1907
1.¤d5 £e5 2.¤f4! £e4 3.¤g6+ ¢g8 4.¤e7+! ¦xe7 5.£g5+ ¢f7 6.¦xe7+ £xe7 7.£xf5+ ¢g7 8.£xc8 ¤xb2 9.¦c1±
Thí dụ 2 :
1...¤c6! 2.£xc7? [2.£e4³] 2...¤e5 3.d4 ¦f7! 4.£c5 b6 5.£b5 ¤d3 6.£f5 [6.£h5 £xg2+ 7.¢xg2 ¤f4+±] 6...¤f4 7.¦ag1 g6 8.£b5 ¦e7 9.£f1 ¤h3!±
· Mã đóng ở điểm mạnh.
Thí dụ : Boleslavsky – Bondarevsky
Nhận xét :
- Trắng hơn 1 chốt .
- Nếu Đen 1...
- Đen có 2 Mã cơ động rất mạnh
Đánh giá thế cờ : Bên Đen hơi ưu.
1...¤e4! 2.cxd5 ¤xd5! 3.£d3 ¤exc3 4.¦e1 [4.¦c1 ¤xe3! 5.£xe3 ¤e2+] 4...¤b4 5.£d2 ¦a2 6.£d6 £c4 7.¤d2 £e2!! 8.¦xe2 [8.¦f1 ¤bd5±] 8...¦a1+ 9.¤f1 ¤xe2+
TEST YOUR IQ MASTER
TEST YOUR IQ MASTER
Trắng đi |
Trăng đi |
Đen đi |
Đen đi |
COMMENTS